Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao là một trong những vấn đề đang được các bạn học sinh quan tâm. Đặc biệt là những bạn sắp bước vào kỳ thi quan trọng sắp tới. Nó được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày và xuất hiện nhiều trong các đề thi. Và để hiểu hơn về các bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao thì bạn hãy cùng https://daydore.com/ theo dõi bài viết dưới đây. 
Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao
Cách sử dụng thì quá khứ đơn là gì?
Để nắm được và làm các bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao thì trước tiên bạn phải hiểu về cách dùng của nó. Thì quá khứ đơn trái ngược với thì hiện tại đơn. Trong khi giao tiếp Tiếng Anh thì khi nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ và tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì ta dùng thì quá khứ đơn. Dưới đây tôi sẽ phân tích rõ hơn về cách dùng của thì quá khứ đơn:
Đầu tiên là nó diễn tả một hành động, sự việc. Mà hành động này nó đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể. Hoặc cũng có thể là một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
EX: My sister came home late last week. (Chị gái tôi về nhà muộn tuần trước)
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ.
EX: They usually enjoyed going to the zoo. (Họ đã thường rất thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
Bên cạnh đó thì quá khứ đơn còn diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
EX: Anna came home, took a nap, then had dinner. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn tối.)
Ngoài ra nó còn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
EX: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
Và cách dùng cuối cùng là nó diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại III.
VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn khá đơn giản. Nó được nhận biết qua các dấu hiệu dưới đây:
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Ago: Cách đây
- at, on, in… + thời gian trong quá khứ
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn
Xem thêm: Mẫu nội quy công ty ngắn gọn và chi tiết nhất.
Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao
Dưới đây là một số bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao cho bạn tham khảo:

Bài tập thì quá khứ đơn
Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
Dạng 1: Chia động từ để hoàn thành các câu sau đây:
- My neighbor (buy)___________ a new car last month.
- I (eat)___________ dinner at five o’clock yesterday.
- He (go)___________ to Italy on their last summer holiday.
- The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week.
- How many times (do)___________ you (read)___________ that comic?
- My family and I (see)___________ a comedy movie last week.
Dạng 2: Chuyển những câu sau đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn:
- Do they have a good holiday that summer?
- We get up at six o´clock and go to shopping
- Do they do their homework in the afternoon?
- Helen eats too much sour food.
Bài tập thì quá khứ đơn nâng cao
Dạng 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn ở đoạn văn dưới đây:
On Sunday, the student___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two cats and ___ (play) together. Linda and Mon ___ (have) some kites. Some time later the cats (be) not there. So they ___ (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the student ____ (find) them and ___ (take) them back. Mark ___ (be) very happy to see them again. At night time Min ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___ (play) volleyball. Min and Linda ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.
Dạng 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và câu nghi vấn:
- She bought a new dress last week.
- She was late for school.
- Mr.Tam took his children to the museum last Monday.
- Nam wrote an essay in History class this afternoon.
- I watched TV yesterday evening.
- Suboy and you were in the English club last Wednesday.
- They ate noodles three hours ago.
Lời kết
Trên đây tôi đã cung cấp thông tin về cách dùng thì quá khứ đơn cũng như một số bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các em học sinh. Đặc biệt là rèn luyện kỹ năng làm bài trước khi bước vào kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới.